Lọc theo:
Máy dán cạnh không chỉ đơn thuần là một thiết bị trong xưởng sản xuất – đó là "chốt chặn" cuối cùng quyết định đến độ hoàn thiện và giá trị thẩm mỹ của sản phẩm nội thất. Trong thời đại mà người dùng ngày càng khắt khe với từng chi tiết, việc đầu tư một chiếc máy dán chỉ chất lượng cao chính là bước nâng cấp quan trọng để tạo ra những đường cạnh mượt mà, liền khối và bền vững theo thời gian.
Tìm hiểu máy dán cạnh gỗ công nghiệp là gì?
Máy dán cạnh (hay còn gọi là máy dán chỉ, máy dán nẹp) là một loại máy dùng để gia công dán các loại nẹp lên bề mặt cạnh gỗ công nghiệp (như MDF, MFC, ván ép, ván okal) để cho ra cạnh gỗ liền mạch nhằm nâng cao tính thẩm mỹ và giúp bảo vệ cạnh gỗ khỏi các tác nhân môi trường như nhiệt độ, độ ẩm hay tác động vật lý trong quá trình sử dụng.
Ưu điểm của máy dán cạnh trong sản xuất nội thất
Trong lĩnh vực nội thất gỗ công nghiệp, máy dán cạnh không còn là thiết bị tùy chọn — mà đã trở thành một phần không thể thiếu nếu muốn sản xuất nhanh, đẹp và hiệu quả. Không chỉ thay thế phương pháp dán tay truyền thống, máy dán cạnh còn mang lại nhiều giá trị vượt trội:- Rút ngắn thời gian – Tăng tốc sản xuất: Không cần thao tác phức tạp hay xử lý thủ công tốn thời gian, người vận hành chỉ cần đưa phôi vào máy và nhận thành phẩm ở đầu ra. Quy trình khép kín, liên tục giúp đẩy nhanh tiến độ và giảm phụ thuộc vào tay nghề thủ công.
- Giảm công sức – Tăng độ thẩm mỹ: Dán tay không chỉ tốn sức, mà còn phụ thuộc nhiều vào độ khéo léo của từng người. Trong khi đó, máy dán cạnh tạo ra đường dán đều, sắc nét, thẩm mỹ cao và đồng nhất trên từng sản phẩm – kể cả khi sản xuất số lượng lớn.
- Tiết kiệm chi phí nguyên liệu: Máy giúp tối ưu lượng keo và nẹp, phân phối đều và chính xác, hạn chế lem, thừa hay hao hụt. Lâu dài, điều này giúp tiết kiệm đáng kể chi phí vận hành và vật tư tiêu hao.
- An toàn cho người vận hành: Máy vận hành tự động giúp giảm thiểu tiếp xúc trực tiếp với vật liệu – từ đó giảm rủi ro tai nạn lao động và tạo môi trường làm việc an toàn hơn.
- Dễ dàng tùy chỉnh theo từng sản phẩm: Tùy vào độ dày ván, kích thước hay tốc độ cần gia công, bạn có thể linh hoạt điều chỉnh thông số máy để phù hợp với nhiều dạng sản phẩm.
- Hướng tới sản xuất xanh – bền vững hơn: Vận hành chính xác, giảm hao hụt và tận dụng tối đa nguyên vật liệu giúp giảm lượng rác thải công nghiệp, thân thiện hơn với môi trường và phù hợp với xu hướng sản xuất hiện đại.
TOP các dòng máy dán cạnh bán chạy nhất năm 2025
Có nhiều loại máy dán cạnh như máy dán cạnh thẳng, máy dán cạnh nghiêng, máy dán cạnh cong, máy dán cạnh noline,... mỗi dòng đều có những điểm mạnh riêng. Sau đây cùng CABINETMASTER điểm qua một số dòng máy nổi bật nhất hiện nay.Máy dán nẹp 5 chức năng – Giải pháp tiết kiệm cho xưởng nhỏ

- Lăn keo
- Ép nẹp
- Cắt đầu đuôi
- Xén trên dưới
- Đánh bóng
Chiều dày nẹp | : 0.4-3 mm |
Chiều cao tối đa của nẹp | : 12-55 mm |
Chiều dày phôi | : 10-50 mm |
Khí nén | : 0.6 – 0.8 MPa |
Khí nén tiêu thụ | : 0.3 m³/phút |
Động cơ cắt đầu đuôi | : 0.37 kW x 2 |
Động cơ đánh bóng | : 0.37 kW x 2 |
Động cơ xén | : 0.75 kW x 2 |
Kích thước máy | : 3000 x 700 x 1500 mm |
Trọng lượng máy | : 1000 Kg |
Máy dán cạnh tự động 6 chức năng – EVA 360
EVA 360 là một trong những dòng máy được sử dụng phổ biến nhất hiện nay, không chỉ vì chi phí hợp lý mà còn bởi khả năng gia công cạnh ván đẹp, ổn định và hiệu quả.
- Lăn keo – ép nẹp
- Cắt đầu đuôi
- Xén trên dưới
- Cạo keo thừa
- Phun dung dịch vệ sinh
- Đánh bóng
Tổng công suất | : 9.2 kW |
Động cơ cắt đầu đuôi | : 0.37 kW x 2 |
Động cơ xén cạnh | : 0.75 kW x 2 |
Động cơ đánh bóng | : 0.37 kW x 2 |
Động cơ đưa phôi | : 1.5 kW |
Động cơ nâng hạ | : 0.37 kW |
Tốc độ đưa phôi | : 12~20 m/phút |
Chiều dày phôi | : 10~60 mm |
Chiều dày nẹp | : 0.4~3 mm |
Chiều rộng phôi | : ≥40 mm |
Khí nén yêu cầu | : 0.8 MPa |
Trọng lượng | : 1900 kg |
Kích thước máy | : 4150×1100×1600 mm |
Máy dán chỉ cạnh 7 chức năng tự động - EVA 450
Khi yêu cầu gia công tăng cao, đặc biệt về mặt thẩm mỹ của các góc cạnh, thì máy dán cạnh 7 chức năng EVA 450 là lựa chọn rất đáng để cân nhắc. Đây là phiên bản nâng cấp từ EVA 360 với sự bổ sung cụm bo góc tự động – giúp làm mềm các góc cạnh, tăng độ tinh tế cho sản phẩm.
- Lăn keo – ép nẹp
- Cắt đầu đuôi
- Xén trên dưới
- Bo góc tự động
- Cạo keo thừa
- Phun dung dịch
- Đánh bóng
Tổng công suất | : 11 kW |
Tốc độ đưa phôi | : 12 – 20 m/phút |
Chiều dày phôi | : 10 – 60 mm |
Chiều dày nẹp | : 0.4 – 3 mm |
Chiều rộng phôi | : ≥ 80 mm |
Khí nén yêu cầu | : 0.8 MPa |
Trọng lượng | : 2000 kg |
Kích thước máy | : 5100 x 980 x 1600 mm |
Máy dán cạnh full chức năng tải nặng - MICHAEL 4CR/B
MICHAEL 4CR/B là dòng máy có xu hướng phổ biến ở các xưởng sản xuất quy mô lớn, hoạt động liên tục, yêu cầu cao về độ ổn định và công suất vận hành.
- Sử dụng băng tải cuốn phôi dạng dây đai tải nặng
- Trang bị 2 nồi keo, có thể nâng cấp lên keo PUR
- Các cụm chức năng có thể chỉnh trực tiếp ngay trên màn hình cảm ứng
- Phay cạnh
- Lăn keo – ép nẹp
- Cắt đầu đuôi
- Xén thô
- Xén tinh
- Bo góc
- Cạo keo thừa
- Phun dung dịch
- Đánh bóng
Công suất động cơ phay cạnh | : 1.8 kW x 2 |
Công suất động cơ lăn keo | : 0.75 kW |
Công suất làm nóng | : 1.5 kW |
Công suất động cơ cắt đầu cuối | : 0.37 kW x 2 |
Công suất động xén trên dưới | : 0.75 kW x 4 |
Công suất động cơ bo góc | : 0.3 kW x 2 |
Công suất motor đánh bóng | : 0.37 kW x 4 |
Tốc độ làm việc | : 12-20 m/phút |
Độ dày cạnh tối đa | : 10-60 mm |
Chiều dài phôi ngắn nhất | : 150 mm |
Chiều dày nẹp | : 0.4-3 mm |
Chiều rộng phôi | : 60 mm |
Kích thước máy | : 6700 x 1000 x 1200 mm |
Máy dán nẹp thẳng nghiêng tự động - EVA 450DT

- Máy đi kèm 2 nồi keo – một nồi cho dán thẳng, một nồi cho dán nghiêng
- Chuyển đổi chế độ dán bằng một nút chạm trên màn hình cảm ứng
- Cạnh nghiêng mịn đẹp, bám chắc, không lộ đường dán
Độ dày phôi khi dán nghiêng | : 17 – 25mm |
Độ dày phôi khi dán thằng | : 12 – 55mm |
Độ dày nẹp | : 1 – 2mm |
Tốc độ đưa phôi | : 12 – 20m/phút |
Độ dài phôi ngắn nhất | : 150mm |
Chiều rộng phôi nhỏ nhất | : 110mm |
Góc dán (có thể tùy chỉnh) | : 45°/90° |
Động cơ phay vát nghiêng | : 4kW |
Động cơ xoay trục lăn keo nghiêng | : 0.75kW |
Động cơ xoay trục lăn keo thẳng | : 0.75kW |
Động cơ phay rãnh chỉ | : 0.75kW |
Động cơ cắt chỉ thừa đầu/đuôi | : 0.37kW x 2 |
Động cơ xén mép trên/dưới 1 | : 0.75kW x 2 |
Động cơ xén mép trên/dưới 2 | : 0.75kW x 2 |
Động cơ đánh bóng | : 0.37kW x 2 |
Kích thước máy | : 8600 x 1100 x 1600mm |
Máy dán cạnh không đường line – COMBINE ARC12

- Máy có 2 nồi keo: một cho dán thẳng, một cho dán nghiêng
- Hệ thống tích hợp toàn bộ: Phay cạnh (thẳng/nghiêng) - lăn keo (thẳng/nghiêng) - ép nẹp (thẳng/nghiêng) - cắt đầu đuôi - xén thô - xén tinh - bo góc - cạo keo - cạo keo phẳng - phun dung dịch - đánh bóng.
Motor phay cạnh thẳng | : 1.8 kW x 2 |
Motor phay vát nghiêng | : 4 kW |
Motor cắt đầu đuôi | : 0.37 kW x 2 |
Motor xén thẳng trên dưới | : 0.75 kW x 2 |
Motor xén nghiêng trên dưới | : 0.75 kW x 2 |
Motor bo góc | : 0.3 kW x 2 |
Động cơ đánh bóng | : 0.37 kW x 2 |
Băng tải rulo ép nghiêng | : 0.75 kW |
Băng tải rulo ép thẳng | : 0.75 kW |
Motor nâng hạ bàn | : 0.37 kW |
Motor băng tải | : 5.5 kW |
Độ dày làm việc khi dán nghiêng | : 17 mm và 25 mm |
Độ dày làm việc khi dán thẳng | : 12 – 25 mm |
Độ dày nẹp | : 0.4 – 3 mm |
Chiều rộng phôi | : ≥ 80 mm |
Kích thước máy | : 11800 x 1150 x 800 mm |
Máy dán bọc cạnh chi tiết profile – EVA 400

Thông số kỹ thuật máy dán cạnh biên dạng profile - EVA 400
Chiều rộng cán tối đa | : 400 mm |
Độ dày xử lý tối đa | : 90 mm |
Chiều dài xử lý tối thiểu | : 600 mm |
Tốc độ cấp phôi | : 0-30 m / phút |
Công suất | : 1.5 kW |
Công suất gia nhiệt | : 6 kW |
Công suất keo | : 0.4 kW |
Máy dán cạnh cong keo EVA/PUR – LC 620 3 / LC 700 3
Các đường nét cong không chỉ mang lại cảm giác uyển chuyển, mềm mại, mà còn tạo nên sự an toàn và hài hòa cho không gian sống. Điểm khác biệt lớn nhất giữa LC 620 3 và LC 700 3 là gì?
- LC 620 3: Dán được cạnh cong – tròn – thẳng bằng keo EVA hoặc PUR. Có cụm xén keo sau dán giúp hoàn thiện đẹp mắt.
- LC 700 3: Tương tự như người anh em LC 620 3, nhưng được nâng cấp thêm cụm đưa phôi tự động, giúp giảm công sức vận hành, nâng cao năng suất.

Thông số kỹ thuật máy dán cạnh tròn 2 loại keo
Khí nén | : 0.6-0.8 MpA |
Dung tích nồi keo | : 2600 ml |
Nhiệt độ nồi keo | : 110 - 210℃ |
Loại keo | : PUR/EVA |
Tốc độ dán | : 0 - 20cm/s |
Chiều rộng nẹp | : 14 - 70 mm |
Độ dày nẹp | : 0.5 - 3 mm |
Độ dày phôi khi phay 1 mặt chỉ nẹp | : < 14 mm |
Độ dày phôi khi phay 2 mặt nẹp | : 14 - 70 mm |
Bán kính vòng cung bên trong | : ≥ 20mm |
Góc quay | : 15° |
Hút bụi | : φ150mm |
Loại chỉ dán | : PVC, ABS, Melamine, Plastic, Veneer (tùy chỉnh)… |
Chiều dài cánh tay | : 2250mm |
Thiết bị phụ trợ cho máy dán cạnh - nâng cao hiệu suất gia công
Bên cạnh các dòng máy dán cạnh gỗ công nghiệp, nhiều đơn vị còn cân nhắc đầu tư các dòng thiết bị hỗ trợ cho các dòng máy, nhằm nâng cao khả năng tự động cho dây chuyền sản xuất. Các thiết bị hỗ trợ bao gồm:- Bộ nồi keo rời: Linh hoạt trong gia công, dễ vệ sinh.
- Bộ nâng hạ phôi: Tiết kiệm công sức, thời gian cho nhân công.
- Băng tải hồi phôi: Di chuyển phôi về đầu máy để dán cạnh tiếp theo.
Những lưu ý khi sử dụng máy dán cạnh để đạt hiệu quả cao
Phải được đào tạo trước khi vận hành
Không nên vận hành máy khi chưa được hướng dẫn cụ thể. Việc đào tạo bài bản giúp người sử dụng:- Tránh thao tác sai gây hư hỏng máy
- Đảm bảo độ chính xác cao khi gia công
- Hiểu rõ chức năng, cơ chế hoạt động và cách xử lý tình huống khi có sự cố
Trang phục gọn gàng, tránh quần áo rộng hoặc rườm rà
Trang phục lao động nên:- Không quá dài, tránh tình trạng vướng vào các bộ phận đang hoạt động của máy
- Tránh đeo phụ kiện rườm rà như khăn, vòng, dây, áo tay rộng
- Mang đồ bảo hộ nếu có, nhằm nâng cao độ an toàn cho người lao động.
Không đặt vật lạ lên máy
Tuyệt đối không để dụng cụ, vật liệu dư thừa hoặc vật thể lạ lên máy trong lúc hoạt động. Những vật này có thể:- Bị cuốn vào cụm truyền động, gây kẹt máy
- Làm hỏng bề mặt sản phẩm hoặc gây ra tai nạn lao động
- Ảnh hưởng nghiêm trọng đến tuổi thọ máy
Kiểm tra kỹ trước khi vận hành
Trước mỗi ca làm việc, hãy kiểm tra toàn bộ hệ thống:- Nguồn điện, phích cắm, CB
- Tình trạng nồi keo, bơm keo
- Cụm phay, xén, bo góc, hút bụi... có hoạt động trơn tru không
- Kiểm tra nhiệt độ nồi keo và lượng keo còn lại để tránh tình trạng chảy không đều
Cài đặt thông số hợp lý trước khi chạy máy
Tùy dòng máy (có màn hình cảm ứng hoặc cơ khí chỉnh tay), cần thiết lập các thông số chính xác như:- Độ dày ván
- Chiều cao nẹp
- Tốc độ đưa phôi
- Nhiệt độ nồi keo phù hợp với loại keo sử dụng (EVA hoặc PUR)
Vệ sinh máy sau khi sử dụng
Đây là bước cực kỳ quan trọng nhưng thường bị xem nhẹ.- Keo EVA đóng rắn tuy có thể nóng chảy và tái sử dụng lại nhưng nếu để quá lâu sẽ bị biến tính và ảnh hưởng đến chất lượng dán
- Keo PUR đặc biệt phải được làm sạch ngay, vì khi đông cứng sẽ gây tắc nồi keo, khó xử lý
- Ngoài ra, bụi gỗ và nẹp vụn tích tụ lâu ngày có thể ảnh hưởng đến khả năng hoạt động bình thường của máy hoặc giảm độ chính xác.
Mua máy dán cạnh gỗ công nghiệp ở đâu uy tín chất lượng?
Trong thời đại sản xuất hiện đại, tự động hóa và chính xác là yếu tố sống còn để cạnh tranh. CABINETMASTER ra đời như một thương hiệu dẫn đầu trong việc cung cấp máy chế biến gỗ công nghiệp chuyên sâu, đặc biệt tập trung vào lĩnh vực nội thất module – tủ bếp – tủ áo – tủ thông minh.
Trên đây là toàn bộ thông tin về dòng máy dán cạnh mà CABINETMASTER muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về cấu tạo, chức năng và ưu điểm của dòng máy công nghiệp này.
Câu hỏi thường gặp về máy dán cạnh
Khi dùng máy dán chỉ sẽ cần lưu ý điều gì?
Khi dùng máy dán chỉ, bạn cần lưu ý:
- Tắt nguồn điện khi không sử dụng máy. Vì khi chưa tắt nguồn điện, nồi keo của thiết bị vẫn hoạt động, keo vẫn được giữ nhiệt. Để như vậy lâu dần, lớp keo dưới đáy sẽ bị “chết” và đóng chặt vào nồi keo, làm giảm lượng keo bôi lên trục, hoặc tệ hơn sẽ làm kẹt cả trục lăn keo.
- Luôn đảm bảo bôi trơn máy dán cạnh trong quá trình sử dụng.
Máy dán cạnh sử dụng loại keo nào?
Hiện nay, máy dán cạnh thường sử dụng 3 loại keo chính:
-
Keo EVA: Loại phổ biến nhất, giá thành rẻ, dễ sử dụng và phù hợp với phần lớn các dòng máy hiện nay.
-
Keo PUR: Khả năng kết dính vượt trội, chịu ẩm và nhiệt tốt, lý tưởng cho sản phẩm nội thất xuất khẩu hoặc dùng trong môi trường ẩm. Giá thành cao hơn EVA.
-
Keo AB: Độ bám dính cực mạnh, thường được sử dụng cho nội thất cao cấp, đòi hỏi tính thẩm mỹ và độ bền vượt trội.
Máy dán cạnh có thể dán được những loại vật liệu nào?
Máy dán cạnh hiện đại có thể làm việc với nhiều vật liệu như:- MDF, HDF, ván ép, ván dăm (Okal),...
- Ván nhôm tổ ong (sử dụng máy chuyên dụng sẽ có chất lượng tốt hơn).
Khi nào cần vệ sinh máy dán cạnh?
Để máy vận hành ổn định và cho chất lượng đường dán tối ưu, bạn nên vệ sinh trong các trường hợp sau:- Sau mỗi ca làm việc hoặc mỗi ngày sử dụng
- Ngay sau khi dùng keo PUR, tránh đóng rắn gây tắc nghẽn
- Theo định kỳ: vệ sinh sâu các bộ phận như nồi keo, cụm phay, cụm xén và hệ thống hút bụi (tuần/tháng tùy tần suất hoạt động)
Máy dán cạnh có đắt không?
Giá máy dán cạnh dao động tùy theo cấu hình và tính năng:- Dòng cơ bản có mức giá phải chăng, phù hợp cho xưởng nhỏ, khởi nghiệp
- Dòng tự động 5–7–9 chức năng hoặc máy full chức năng, dán nghiêng, dán noline sẽ có chi phí đầu tư cao hơn nhưng đổi lại là năng suất, độ ổn định và chất lượng vượt trội hơn
Có nên mua máy dán cạnh công nghiệp cũ không?
Máy cũ có ưu điểm là chi phí đầu tư ban đầu thấp, tuy nhiên cũng đi kèm rủi ro:- Khó đảm bảo chất lượng và độ ổn định lâu dài
- Có thể không còn linh kiện thay thế hoặc không được bảo hành
- Chi phí sửa chữa tiềm ẩn cao hơn máy mới